HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Công ty TNHH thương mại và XNK Đại Dương
Địa chỉ VPGD: 150A-Phạm Văn Đồng-Mai Dịch-Cầu Giấy-HN
ĐT:(04) 37921478 Fax: (04)37921477
DĐ: 0963.111.641
Email: tmxnkdaiduong@gmail.com
Web:ongtuyothuylucdaiduong.com
I, Giới thiệu
Máy ép DX – 68 nhỏ gọn tiện dụng, sức ép lớn, tiếng ồn nhỏ, dễ thao tác. Do lực ép được điều chỉnh chính xác. Chủ yếu thích hợp với gia công dây gao áp các máy móc cơ giới công trình. Có thể ép hai đầu cong, loại đầu cong thửa.
II, Đặc chưng kỹ thuật chủ yếu
Phạm vi ép : f6~f51
Áp lực ép lớn nhất: 400 MPA
Độ chuẩn thước ngắm: 0.02mm
Áp suất đinh mức: 31.5Mpa
Lưu lượng xả của bơm: 5ml/rad(380v) 2.5ml/rad (220v)
Kích thước ngoài: 670(L) ´490(W) ´ 780(H) mm
máy ép DX-69
Chú thích: nắp che pistong sau, nắp che pistong trước, piston, bàn khuôn, khuôn ép, lỗ bơm dầu chính, van điều áp, miếng tổng hợp, van đổi chiều, van điều áp mở khuôn, đĩa nối tiếp, động cơ, thước ngắm, tủ điện, hòm dầu, bàn đạp.
III, lắp đặt &sử dụng
1, bơm 35L dầu thủy lực số 46# sạch,
Đấu nối hoàn chỉnh dây nguồn, (chú ý chiều quay của động cơ đúng với chiều mũi tên chỉ hướng). đồng thời nối dây tiếp địa
2, thước ngắm để điều chỉnh lực ép, quay theo chiều kim đồng hồ để giảm lực ép, ngược chiều kim đồng hồ để tăng lực ép, thước ngắm được ba ốc lục giác nối với ba lò xo trên nắp piston, thước ngắm vặn bằng tay (hướng vuông góc với nắp piston ), thỏa mãn có thể linh hoạt rời khỏi nắp piston, sau khi buông tay có thể dựa vào lực của lò xo quay lại vị trí ban đầu, không dựa vào dây dẫn kết nối.
3, vặn cho thước ngắm về 0, khởi động thử vận hành, lần đầu sử dụng máy không tải ép mở khoảng 20~30 lần, quan sát các bộ phận vận hành xem có vấn đề gì không bình thường. trong những lần sử dụng máy về sau, không nên bắt đầu với lực ép cao,
4, điều chỉnh áp
Áp lực lực ép mở khuôn do hai núm xoay ở phía sau piston (bản vẽ), quay theo chiều kim đồng hồ điều chỉnh tăng áp, ngược chiều kim đồng hồ điều chỉnh giảm áp, ( đã được điều chỉnh khi xuất sưởng).
5, vận hành
Dựa theo quy cách ống cần ép, dựa vào bảng thông số kỹ thật tham khảo lựa chọn khuân ép phù hợp lắp vào bàn khuôn, cũng dựa vào bảng trên điều chỉnh thước ngắm cho phù hợp, sau khi ép song, dùng thước kẹp đo kích thước bên ngoài của ống xem có đúng với bảng tham khảo thống số kỹ thuật, nếu không phù hợp, điều chỉnh lại thước ngắm, cho tới khi phù hợp yêu cầu, bởi ống do các nhà sản xuất khác nhau, kích thước, nguyên liệu hay độ cứng, … cũng khác nhau. Những nhân tố này đều có ảnh hưởng tới việc ép ống, do vậy, bảng thông số chỉ để tham khảo, thông số chi tiết dựa vào kiểm nghiệm thực tế làm nền tảng.
IV. Hạng mục chú ý
1, khi ép ống tuyệt đối không được cho cả đầu cút vào khuôn ép, không ép trên ốc lục giác
2, không để các dụng cụ hay các vật khác vào trong đầu cút.
3, mỗi lần công việc ép ống kết thúc, nhất định phải mở khuôn ép ra tới vị trí to nhất (mở hết cỡ), làm như vậy để các lò xo bên ngoài được ở trạng thái bình thường, tránh làm tổn hại lò xo.
4, khi thao tác không được đút tay vào trong khuôn ép
5, khi bảo trì bảo dưỡng nhất định phải ngắt điện nguồn
V. bảo trì bảo dưỡng
Cần thường xuyên xem xét hòm dầu thủy lực, nếu thấy lượng dầu không đủ phải bổ sung kịp thời, dầu thủy lưc khi bị bụi bẩn được lọc hoặc thay thế,
Phải giữ cho lòng trong của đầu ép sạch sẽ, để tránh khỏi việc tạp chất vào khuôn đúc rồi vào piston, mà ảnh hưởng tới quá trình sử dụng, phải lau chùi khuôn ép khi mà ép ống đầu cút mang theo tạp chất bám vào khuôn, thường xuyên tra mỡ bò làm trơn khuôn ép
Hạng mục trong thùng
tên gọi |
Số lượng |
máy ép |
01 máy |
Khuôn |
10 bộ |
Sách hướng dẫn |
1Tờ |
Nếu quý khách có yêu cầu khác về khuôn ép có thể đặt làm(phải phù hợp với máy)
Bảng thông số kỹ thuật tham khảo của máy ép thủy lực
Đường kính lòng trong ống fmm |
Đường kính ngoài ống(mm)(trước khi ép) |
|
Đường kính ngoài ống(mm)(sau khi ép) |
|
Đường kính trong khuôn(trước khi ép)mm |
|
Thước ngắm tương ứng |
||||||||||||
1 lớp |
2 lớp |
3 lớp |
4 lớp |
1 lớp |
2 lớp |
3 lớp |
4 lớp |
|
1 lớp |
2 lớp |
3 lớp |
4 lớp |
|
1 lớp |
2 lớp |
3 lớp |
4 lớp |
||
6 |
19 |
21 |
23 |
25 |
16 |
18 |
20 |
22 |
|
16 |
16 |
19 |
19 |
|
0 |
3.6 |
1.8 |
5.4 |
|
8 |
21 |
23 |
25 |
27 |
18 |
20 |
22 |
24 |
|
16 |
19 |
19 |
23 |
|
3.6 |
1.8 |
5.4 |
1.8 |
|
10 |
23 |
25 |
27 |
29 |
20 |
22 |
24 |
26 |
|
19 |
19 |
23 |
26 |
|
1.8 |
5.4 |
1.8 |
0 |
|
13 |
28 |
31 |
33 |
35 |
24 |
27 |
29 |
31 |
|
23 |
26 |
26 |
30 |
|
1.8 |
1.8 |
5.4 |
1.8 |
|
16 |
31 |
34 |
36 |
38 |
27 |
30 |
32 |
34 |
|
26 |
30 |
30 |
34 |
|
1.8 |
0 |
3.6 |
0 |
|
19 |
34 |
37 |
39 |
41 |
31 |
33 |
35 |
37 |
|
30 |
30 |
34 |
34 |
|
1.8 |
5.4 |
1.8 |
5.4 |
|
22 |
38 |
40 |
42 |
45 |
34 |
36 |
38 |
41 |
|
34 |
34 |
38 |
38 |
|
0 |
3.6 |
0 |
5.4 |
|
32 |
40 |
43 |
45 |
47 |
36 |
39 |
41 |
43 |
|
34 |
38 |
38 |
38 |
|
3.6 |
1.8 |
5.4 |
9 |
|
35 |
49 |
51 |
53 |
55 |
46 |
47 |
49 |
51 |
|
45 |
45 |
45 |
45 |
|
1.8 |
3.6 |
7.2 |
11 |
|
38 |
55 |
57 |
59 |
61 |
52 |
53 |
55 |
57 |
|
52 |
52 |
52 |
52 |
|
0 |
3.7 |
5.4 |
9 |
|
51 |
68 |
70 |
72 |
74 |
64 |
66 |
68 |
70 |
|
63 |
63 |
63 |
63 |
|
1.8 |
5.4 |
9 |
13 |
Hướng dẫn: trên thước ngắm chính mỗi vạch tương ứng 1mm, chỉnh thước ngắm phụ mỗi vạch nhỏ tương ứng 0.02mm. chỉnh thước ngắm phụ quay phải 1.8 vòng, đường kính trong khuôn tăng thêm 1mm, chỉnh thước ngắm phụ quay trái 1.8 vòng, đường kính trong khuôn giảm đi 1mm. đối chiếu với bảng chỉnh thước ngắm tương ứng chỉnh cho phù hợp